110 Lượt xem

Đồng Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước mặt trời mọc. Hiểu rõ về ký hiệu và đặc điểm của đồng Yên Nhật là điều cần thiết cho bất kỳ ai quan tâm đến kinh tế, du lịch Nhật Bản hoặc giao dịch tài chính liên quan đến đồng Yên. Hãy cùng Đại lý ANA Nippon Airways tìm hiểu về tiền Yên Nhật dưới bài viết sau đây.

Ký hiệu yên Nhật là gì?

Ký hiệu của đồng Yên Nhật là ¥. Ký hiệu này có nguồn gốc từ chữ Kanji “円” (en), nghĩa là “vòng tròn”. Nó tượng trưng cho hình dạng của đồng xu Nhật Bản thời kỳ đầu. Ngoài ra, đồng Yên Nhật còn được viết tắt là JPY.

Ví dụ: 10.000 yên có thể được viết là ¥10.000 hoặc JPY 10.000.

Ký hiệu đồng Yên Nhật
Ký hiệu đồng Yên Nhật

Lưu ý:

– Ký hiệu ¥ được sử dụng phổ biến hơn trong giao dịch nội địa Nhật Bản.
– Mã tiền tệ JPY thường được sử dụng trong giao dịch quốc tế và các tài liệu chính thức.

Các bạn có thể tìm hiểu về ký hiệu tiền tệ của một số nước trên thế giới tại bảng sau. Bảng đề cập chi tiết 15 loại tiền tệ tiêu biểu.

Nước sử dụng Tên tiền tệ Ký hiệu tiền tệ Mã tiền tệ
Úc đô la Australia A$ AUD
Canada Canada C$ CAD
Đan Mạch Krone Đan Mạch Dkr DKK
Thụy Sĩ Franc SwF CHF
Liên minh châu Âu EUR EUR
Anh Bảng Anh £ GBP
Hồng Kông Đô la Hồng Kông HK$ H.K.D.
Nhật Bản JPY ¥ JYP
Na Uy Krone Na Uy NKr NOK
New Zealand New Zealand New Zealand NZD
Thụy Điển Krona Thụy Điển SEK SEK
Singapore Singapore S$ SGD
Mỹ Mỹ/đô la Mỹ $ đô la Mỹ
New Caledonia, Polynesia thuộc Pháp (Tahiti), Wallis và Futuna CFP Pháp F, Fr. XPF
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi R ZAR

Tổng quan về tiền yên Nhật

1 yên Nhật bằng bao nhiều tiền Việt?

Căn cứ vào tỷ giá hiện tại của đồng yên Nhật và đồng tiền Việt để xác định 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt.

Tỷ giá yên Nhật ngày 26/06/2024: 1 yên Nhật = 159,25 Đồng.

Bạn cần biết rằng tỷ giá hối đoái giữa đồng Yên Nhật và các loại tiền tệ khác có thể thay đổi theo thời gian. Vì vậy, bạn nên cập nhật tỷ giá hối đoái mới nhất trước khi thực hiện giao dịch ngoại hối.

Tại Nhật Bản, bạn có thể đổi tiền Yên tại:

  • Máy đổi tiền tự động tại sân bay Chitose (Sapporo), (Tokyo), Haneda (Tokyo), Chubu (Nagoya)…
  • Các ngân hàng tại Nhật Bản: Mizuho, Tokyo Mitsubishi UFJ, Mitsui Sumitomo là các ngân hàng cung cấp dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ sang Yên Nhật. Tuy nhiên, tỷ giá chuyển đổi tại các ngân hàng thường thấp.
  • ATM tại các cửa hàng tiện lợi
  • Travelex Japan: Ở Nhật có 72 cửa hàng chi nhánh Travelex tập trung tại Asakusa, Shibuya, Shinjuku, ga Tokyo, Kyoto, Osaka và Fukuoka.

Nguồn gốc của tiền yên

Nguồn gốc của đồng Yên được bắt nguồn từ những người Mỹ buôn bán với Nhật Bản thời Minh Trị. Người ta đã đã viết 円 là “Yen”. Có giả thuyết rằng hai dòng thêm vào chữ “Y” đầu tiên của “Yen” để khớp với “$” của Mỹ.

Đồng yên đã có từ hơn 100 năm trước. Nó được sử dụng để xác định loại tiền tệ của quốc gia nào mà số tiền được thể hiện khi giao dịch với nước ngoài. Tầm quan trọng của tiền tệ ngày nay vẫn được giữ nguyên và việc sử dụng đồng Yên có ý nghĩa rất lớn.

Cách sử dụng 円 (yên) và “¥”

Không có quy định rõ ràng về việc sử dụng 円 (yên) và ¥. Với người nước ngoài không quen với đồng Yên Nhật (円), “¥” sử dụng mục đích tạo bầu không khí Nhật Bản và có thể sử dụng nó với theo mục đích khác nhau.

Có những quy định về cách ghi số tiền trên hóa đơn và biên lại. Khi sử dụng 円 (yên), người ta thường thêm 金 (kin) trước số tiền và 円也 (yenya) sau nó. Tạo thành “kin…yenya'”.

Nếu bạn sử dụng ¥, hãy đặt ¥ trước số tiền và “-” sau số tiền và viết “¥○○○-“. Những ký hiệu này được sử dụng để ngăn chặn việc bổ sung và viết lại.

Các loại đồng yên Nhật trên thị trường

Các loại đồng Yên Nhật trên thị trường
Các loại đồng Yên Nhật trên thị trường

Hệ thống tiền tệ Nhật Bản bao gồm tiền giấy và tiền xu.

Các loại tiền xu (kim loại) gồm đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên. Loại tiền xu Nhật thường được dùng trong máy bán hàng tự động hay phương tiện giao thông công cộng.

Các loại tiền giấy gồm các mệnh giá 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên.

  • 1.000 Yên: Màu xanh lam nhạt, hiển thị hình ảnh nhà khoa học nổi tiếng Noguchi Hideyo
  • 2.000 Yên: Tờ tiền này ít phổ biến hơn và có hình ảnh cổng truyền thống ở Okinawa là Shureimon
  • 5.000 Yên: Màu tím, trên tờ tiền là hình ảnh nhà văn nữ tiêu biểu Higuchi Ichiyo
  • 10.000 Yên: Là mệnh giá cao nhất, màu xanh đậm. Tờ tiền có hình ảnh của nhà cải cách, giáo dục và doanh nhân Fukuzawa Yukichi.

So sánh đồng yên Nhật và nhân dân tệ Trung Quốc

Đồng Yên Nhật và Nhân dân tệ đều sử dụng chung ký hiệu ¥.

Tiếng Nhật sử dụng bộ chữ Kanji, vốn có nguồn gốc từ chữ Hán (chữ Trung Quốc). Do sử dụng chung nguồn gốc chữ viết, chữ “Yên” (円) trong tiếng Nhật và chữ “Tệ” (币) trong tiếng Trung có hình dạng và cách đọc gần giống nhau. Khi phiên âm sang tiếng Anh, cả hai đều được gọi là “Yuan/Yen”. Từ đó dẫn đến việc sử dụng chung ký hiệu ¥.

Tuy có chung ký hiệu, nhưng chúng là hai đơn vị tiền tệ riêng biệt với các giá trị và tỷ giá hối đoái khác nhau. Việc phân biệt hai loại tiền tệ này dựa trên ngữ cảnh, mệnh giá và các yếu tố khác trong giao dịch.

Săn vé máy bay đi Nhật tại ANA Nippon Airways

Bài viết đề cập tất tần tất các nội dung liên quan đến đồng yên Nhật. Nếu có thể hãy khám phá văn hóa, khung cảnh tuyệt đẹp nơi đây bằng cách đặt vé máy bay tại ANA Nippon Airways. Bạn sẽ được đặt chân tới các ngôi chùa Kyoto Nhật Bản với kiến trúc độc đáo, ngắm hoa anh đào nở vào mùa xuân hay thưởng thức của lễ hội  vào mùa hè… Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình ấy, giúp bạn có chuyến đi đầy ý nghĩa.

Ngoài mua vé, đại lý còn cung cấp các tiện ích hàng không khác như tư vấn visa, đặt phòng khách sạn, mua hành lý, xe đưa đón tại sân bay, hoàn đổi vé máy bay ANA Nippon Airways,…

Gọi điện Chat Zalo